Ý nghĩa các cung trên thước Lỗ Ban Posted date 16/04/2011 on 17:51:29 (Viewed 19958 time(s))
Dùng thước Lỗ Ban chọn kích thước cửa (lọt lòng) , tủ bếp... phù hợp phong thủy
Thước Lỗ Ban có tiếng Việt được bán tại các cửa hàng phụ kiện xây dựng. Trên thước có các cung tương ứng với số cm. Thước Lỗ Ban có 2 phần: thước trên đo Mộc, thước dưới đo Thổ.
Ý nghĩa các cung trên thước Lỗ Ban
THƯỚC TRÊN
Tài đức |
Tài đức vẹn toàn |
Bảo khố |
Kho vàng, của cải sung túc |
Lục hạp |
Hòa hợp gia đạo: cha mẹ, vợ chồng, con cháu |
Nginh phúc |
Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn |
Thối tài |
Tiền bạc sút kém, của cải lỗ lã. |
Công sự |
Tranh chấp, kiện tụng |
Lao chấp |
Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc |
Cô quả |
Đơn chiếc, cô đơn |
Trường bệnh |
Bệnh tật liên miên |
Kiếp tài |
Bị cướp bóc, cướp của |
Quan quỉ |
Bị khắc chế, bó buộc |
Thất thoát |
Mất mát tài sản |
Thêm đinh |
Có thêm con trai |
Ích lợi |
Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi |
Quí tử |
Con hiền ngoan, có tài đức |
Đại cát |
Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi |
Thuận khoa |
Thi cử đỗ đạt, thuận lợi |
Hoạnh tài |
Được của cải bất ngờ, không nằm tronng dự tính |
Tấn đức |
Đạo đức tăng tiến, được nhiều người yêu mến, kính trọng |
Phú quý |
Giàu có, danh vọng |
Tử biệt |
Từ biệt, xa cách người thân |
Thối khẩu |
Gia đạo ngày càng ít người, tử nhiều hơn sanh |
Ly hương |
Xa rời quê hương |
Thất tài |
Làm ăn thất bại, của cải tiêu tan |
Tai chí |
Tai nạn liên miên không dứt |
Tử tuyệt |
Rất xấu. Người chết, công việc thất bại, phá sản |
Lâm bệnh |
Bệnh hiểm nghèo |
Khẩu thiệt |
Điều tiếng thị phị. Khi có chuyện tranh chấp thường bị thiệt |
Tài chí |
Tiền bạc đưa tới. Công việc làm ăn thuận lợi |
Đăng khoa |
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại |
Tấn bửu |
Của cải gia tang không ngừng |
Hưng vượng |
Làm ăn phát triển, khuyếch trương |
THƯỚC DƯỚI
Phúc tinh |
Gặp may mắn, khi có tại họa có người cứu giúp |
Cấp đệ |
Thi cử trúng tuyển |
Tài vượng |
Tài lộc tăng, kinh doanh thuận lợi |
Đăng khoa |
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại |
Khẩu thiệt |
Điều tiếng thị phị. Khi có chuyện tranh chấp thường bị thiệt |
Lâm bệnh |
Bệnh hiểm nghèo |
Tử tuyệt |
Rất xấu. Người chết, công việc thất bại, phá sản |
Tai chí |
Tai nạn liên miên không dứt |
Thiên đức |
Phước đức trời ban |
Hỷ sự |
May mắn, trong nhà có hôn nhân |
Tiến bảo |
Được nhiều của quý |
Nạp phúc |
Phúc đức tăng |
Thất thoát |
Mất mát tài sản |
Quan quỉ |
Bị khắc chế, bó buộc |
Kiếp tài |
Bị cướp bóc, cướp của |
Vô tự |
Không người nối dõi |
Đại cát |
Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi |
Tài vượng |
Tài lộc tăng, kinh doanh buôn bán phát đạt |
Ích lợi |
Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi |
Thiên khố |
Kho vàng trời cho, tiền bạc súc tích |
Phú quý |
Giàu có, danh vọng |
Tấn bửu |
Của cải gia tang không ngừng |
Hoạnh tài |
Được của cải bất ngờ, không nằm trong dự tính |
Thuận khoa |
Thi cử đỗ đạt, thuận lợi |
Ly hương |
Xa rời quê hương |
Tử biệt |
Từ biệt, xa cách người thân |
Thồi đinh |
Con trai gặp nhiều bất lợi, đi xa hoặc tử biệt |
Thất tài |
Mất của, kinh doanh sút kém |
Đăng khoa |
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại |
Quí tử |
Con hiền ngoan, có tài đức |
Thêm đinh |
Có thêm con trai |
Hưng vượng |
Làm ăn phát triển, khuyếch trương |
Cô quả |
Đơn chiếc, cô đơn |
Lao chấp |
Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc |
Công sự |
Tranh chấp, kiện tụng |
Thối tài |
Tiền bạc sút kém, của cải lỗ lã. |
Nginh phúc |
Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn |
Lục hạp |
Hòa hợp gia đạo: cha mẹ, vợ chồng, con cháu |
Tấn bửu |
Của cải gia tang không ngừng |
Tài đức |
Tài đức vẹn toàn |
Ý NGHĨA NGŨ HÀNH
Thuyết Âm Dương - Ngũ Hành xuất phát từ Kinh Dịch cổ. Ngũ Hành khi tương tác lẫn nhauphải theo cơ chế Tương Sinh và Tương Khắc. Đây là tinh thần căn bản của thuyết Ngũ Hành. Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Phương vị: Tây - Kim; Đông - Mộc; Bắc - Thủy; Nam - Hỏa; Thổ - Trung tâm. Màu sắc: Trắng - Kim; Đen - Thủy; Xanh lá - Mộc; Đỏ - Hỏa; Vàng - Thổ.
NGŨ HÀNH PHỐI VỚI THIÊN CAN
Dương |
Ngũ hành |
Âm |
Giáp |
Mộc |
Ất |
Bính |
Hỏa |
Đinh |
Mậu |
Thổ |
Kỷ |
Canh |
Kim |
Tân |
Nhâm |
Thủy |
Quý |
NGŨ HÀNH PHỐI VỚI ĐỊA CHI
Dương |
Ngũ hành |
Âm |
Tý |
Thủy |
Hợi |
Thìn, Tuất |
Thổ |
Sửu, Mùi |
Dần |
Mộc |
Mão |
Ngọ |
Hỏa |
Tị |
Thân |
Kim |
Dậu |
Chỗ ngồi ăn và bếp nấu ngay dưới đà (dầm). Giải pháp xử lý: đóng trần che đà, dầm.
Giường ngủ dưới đà (dầm). Giải pháp: đóng trần che đà.
Chi tiết
rối rắm trên trần làm người ngủ không ngon giấc. Giải pháp: giảm chi tiết rắc rối trên trần (trong trường hợp trên cần loại bỏ bớt chỉ phào)
Tấm gương lớn ở đầu giường làm cho người ngủ có cảm giác bất an, lo sợ, luôn cảm thấy bị theo dõi. Giải pháp: thay tấm gương bằng mảng trang trí đầu giường với màu sắc phù hợp.
|