Công ty VinaHome, Hoàn thiện nội thất ,hoàn thiện nội thất chung cư, thiết kế nội thất, VinaHome thiet ke noi that chuyen nghiep, cong ty hoan thien noi that, thi cong noi that, thiet ke noi that, thi cong hoan thien noi that chuyen nghiep, thi công hoàn thiện nội thất, hoàn thiện nội thất chung cư, vinahome, vina-home, vinahome.co, hoàn thiện nội thất chung cư, hoàn thiện nhà, hoan thien noi that, hoàn thiện nội thất biệt thự, vinahome.
Banner Ki?n Trúc VinaHome, VinaHomearc
           Trang chủ             Giới thiệu             Dịch vụ             Liên hệ
Thiết kế Nội thất
Hoàn thiện nội thất
Vật liệu
Thi công ngoại thất
Phong Thủy
 Hỏi đáp phong thuỷ
 Hướng Nhà Theo Tuổi
 Phong Thủy Phòng Khách
 Phong Thủy Phòng Bếp
 Phong Thủy Phòng Ngủ
 Phong Thủy Phòng Làm Việc
Xưởng Sản Xuất
Tiểu Cảnh
Tin Tức
Bất Động Sản
Tuyển dụng
VinaHome ;JSC
Thi Công Công Trình
Contact: info@vinabtn.com
This link viewed 11583 times
Thi Công Công Trình
Phân Phối FOMEX
Contact: khotamlop@gmail.com
This link viewed 7329 times
Phân Phối FOMEX
Báo giá Tấm lợp thông minh vinahome
Contact: khotamlop@gmail.com
This link viewed 4556 times
Báo giá Tấm lợp thông minh vinahome
 
Category: Phong Thủy
Lục thập hoa giáp là gì?
Posted date 11/06/2013 on 14:48:38 (Viewed 10927 time(s))

Cách tính năm, tháng, ngày, giờ theo can chi

Lục thập hoa giáp là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng can với 5 chu kỳ hàng chi thành hệ 60

Cách tính năm, tháng, ngày, giờ đều theo hệ số đó, gọi là lịch can chi. có 6 chu kỳ hàng can tức là có 6 giáp mà mỗi chu kỳ hàng can hay mỗi giáp gồm 10 can (đó là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí) nên gọi là lục thập hoa giáp.

Năm: Hết một vòng 60 năm từ giáp tý đến quí hợi. Từ năm thứ 61 trở lại giáp tý, năm thứ 121,181 ... cũng trở lại giáp tý. Đó là một điều trở ngại cho việc nghiên cứu sử, nếu không ghi chiều vua nào thì rất khó xác định. Một gia đình có ông và cháu cùng một tuổi, có khi tính tuổi cháu nhiều hơn tuổi ông, vậy nên khi tình thành dương lịch cần phải chú ý cộng trừ bội số của 60.
Con số cuối cùng của năm dương lịch ứng với các can:
0: canh (ví dụ canh tý 1780)
2: nhâm
3: quí
4: giáp
5; ất (ví dụ ất dậu 1945)
6: bính
7: đinh
8: mậu
9: Kỷ

Bảng tính đổi năm lịch can chi thành năm dương lịch

Cách tính: Cộng hoặc trừ bội số 60 còn dư bao nhiêu, đối chiếu bảng dưới đây sẽ biết năm Can- Chi  

Chi/ can

giáp

ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quí

04

16

28

40

52

Sửu

05

17

29

41

53

Dần

54

06

18

30

42

Mão

55

07

19

31

43

Thìn

44

56

08

20

32

Tỵ

45

57

09

21

33

Ngọ

34

46

58

10

22

Mùi

35

47

59

11

23

Thân

24

36

48

00

12

Dậu

25

37

49

01

13

Tuất

14

26

38

50

02

Hợi

15

27

39

51

03

 
 
Tháng: Tháng giêng âm lịch luôn luôn là tháng dần, tháng hai là mão, cứ tuân theo thứ tự đó đến tháng 11 là tý, tháng chạp là Sửu (12 tháng ứng với 12 chi).
Tháng giêng của năm có hàng can giáp hoặc kỷ (ví dụ năm giáp tý, kỷ hợi) là tháng bính dần.
Tháng giêng của năm có hàng can bính, tân là tháng canh dần
Tháng giêng của năm có hàng can đinh, nhâm là tháng nhâm dần.
Tháng giêng của năm có hàng can mậu quí là tháng giáp dần
Trường hợp năm có tháng nhuận thì cứ theo tháng chính (không đổi).

Ngày: ngày âm lịch và ngày can chi chênh lệch nhau rất khó xác định. vị âm lịch trong 19 năm có 7 tháng nhuận, lại có tháng đủ 30 ngày tháng thiếu29 ngày theo trình tự không nhất định, nên tính ngày can chi theo dương lịch dễ hơn (xem bảng cách đổi ngày can chi sang ngày dương lịch).

Giờ: một ngày đem có 24 giờ nhưng theo can chi chỉ có 12 giờ. Giờ tý (chính tý lúc 0 giờ). Giờ ngọ (chính ngọ lúc 12 giờ trưa).
Ban ngày tính giờ dần (tức 4 giờ sáng) đến giờ thân lúc 4 giờ chiều. Ban đêm tính từ giờ dậu đến hết giờ sửu. Nếu theo lịch can thì bắt đầu từ 23 giờ 30 phút đã sang giờ tý của ngày hôm sau.

Kết hợp Lục thập hoa giáp với Âm Dương ngũ hành để tính tuổi xung khắc với ngày, tháng, năm can chi định chọn:

Tương xung: Có Lục xung hàng chi:

- Tý xung ngọ
- Sửu xung Mùi
- Dần xung Thân
- Mão xung Dậu
- Thìn xung Tuất
- Tị Xung Hợi
Và tứ xung hàng can:

- Giáp xung canh,
- Ất xung tân,
- Bính xung nhâm,
- Đinh xung quí, (mậu kỷ không xung).

Nhưng khi kết hợp lục thập hoa giáp theo hệ số 60, có 5 lần hàng chi (12) gặp 6 hàng can (10), quy vào ngũ hành tính tương sinh tương khắc thì có 1 lần tương hoà, 2 lần tương sinh, chỉ còn lại 2 lần xung khắc (hàng chi).

Thí dụ: Tính xem ngày (hoặc tháng, hoặc năm) giáp tý xung khắc với tuổi nào?
Tính hàng chi: tý xung ngọ, vậy giáp tý (xung với giáp ngọ, canh ngọ, bính ngọ, nhâm ngọ, và mậu ngọ)
Xem bảng "Kết hợp Lục thập hoa giáp với Ngũ hành" ta thấy:
Giáp tý thuộc kim:
Giáp ngọ thuộc kim vì thế tương hoà.
Canh ngọ thuộc thổ, bính ngọ thuộc thuỷ vì thế đều tương sinh chỉ có nhâm ngọ thuộc mộc, mậu ngọ thuộc hoả là tương khắc.

Tính hàng can: Giáp xung canh.
Giáp tý thuộc kim:
Canh tuất, canh thìn đều thuộc kim vì thế tương hoà
Canh tý, canh ngọ đều thuộc thổ đều tương sinh
Chỉ có canh Dần và canh thân thuộc mộc là tương khắc.
Vậy ngày (hoặc tháng năm), giáp tý chỉ có 4 tuổi xung khắc là nhâm ngọ, mậu ngọ, canh dần, canh thân:

Tương hình: Theo hàng chi có :
- tý và mão (một dương, một âm điều hoà nhau).
- Tỵ và dần thân (tị âm điều hoà được với dần thân dương, chỉ còn dần và thân tương hình nhau, nhưng đã tính ở lục xung ).
Theo luật điều hoà âm dương, chỉ khắc nhau trong trường hợp cả hai đều âm hoặc cả hai đều dương. Vì vậy chỉ còn lại 2 trường hợp tự hình nhau: Thìn với thìn, ngọ với ngọ.

Tương hại: cũng là xấu. có 6 cặp tương hại nhau:
Tý và mùi, sửu và ngọ, dần và tị, mão và thìn, thân và hợi, dậu và tuất.
Nhưng khi kết hợp với can chi, theo luật âm dương, tự triệt tiêu.

-Tóm lại: Tính cả xung, khắc, hình, hại, trong số 60 can chi, chỉ có 2-4 ngày không hợp mệnh thôi, hơn nữa còn tuỳ theo mức độ xung khắc mạnh hay yếu (tuỳ theo bản mệnh).

Bảng đối chiếu Lục thập hoa giáp ngũ hành và cách tính tuổi xung khắc 

Số

Ngày tháng năm

Ngũ hành

Tuổi xung khắc

1

Giáp tý

Vàng trong biển (Kim)

mậu ngọ, nhâm ngọ, canh dần, canh thân

2

Ất sửu

Kỷ mùi, quí mùi, tân mão, tân dậu

3

Bính dần

Lửa trong lò (Hoả)

Giáp thân, nhâm thân, nhâm tuất, nhâm thìn

4

Đinh mão

ất dậu, quí dậu, quí tị, quí hợi

5

Mậu thìn

Gỗ trong rừng (Mộc)

Canh tuất, bính tuất

6

Kỷ tị

Tân hợi, đinh hợi

7

Canh ngọ

Đất ven đường (Thổ)

Nhâm tý, bính tý, giáp thân, giáp dần

8

Tân mùi

Quí sửu, đinh sửu, ất dậu, ất mão

9

Nhâm thân

Sắt đầu kiếm (Kim)

Bính dần, canh dần, bính thân

10

Quí dậu

Đinh mão, tân mão, đinh dậu

11

Giáp tuất

Lửa trên đỉnh núi (hoả)

Nhâm thìn, canh thìn, canh tuất

12

ất hợi

Quí tị, tân tị, tân hợi

13

Bính tý

Nước dưới lạch (Thuỷ)

Canh ngo, mậu ngọ

14

Đinh Sửu

Tân mùi, kỷ mùi

15

Mậu dần

Đất đầu thành (Thổ)

Canh thân, giáp thân

16

Kỷ mão

Tân dậu, ất dậu

17

Canh thìn

Kim bạch lạp (Kim)

Giáp tuất, mậu tuất, giáp thìn

18

Tân tị

ất hợi, kỷ hợi, ất tị

19

Nhâm ngọ

Gỗ dương liễu (Mộc)

Giáp tý, canh ty, bính tuất, bính thìn

20

Quí mùi

ất sửu, tân sửu, đinh hợi, đinh tị

21

Giáp thân

Nước trong khe (Thuỷ)

Mậu dần, bính dần, canh ngọ, canh tý

22

ất dậu

Kỷ mão, đinh mão, tân mùi, tân sửu

23

Bính tuất

Đất trên mái nhà (Thổ)

Mậu thìn, nhâm thìn, nhâm ngọ, nhâm tý

24

Đinh hợi

Kỷ tị, quí tị, quí mùi, quí sửu

25

Mậu tý

Lửa trong chớp (Hoả )

Bính ngọ, giáp ngọ

26

Kỷ sửu

Đinh mùi, ất mui

27

Canh dần

Gỗ tùng Bách (Mộc)

Nhâm thân, mậu thân, giáp tý, giáp ngọ

28

Tân mão

Quí dậu, kỷ dậu, ất sửu, ất mùi

29

Nhâm thìn

Nước giữa dòng (Thuỷ)

Bính tuất, giáp tuât, bính dần

30

Quí tị

Đinh hợi, ất hợi, đinh mão

31

Giáp ngọ

Vàng trong cát (Kim)

Mậu tý, nhâm tý, canh dần, nhâm dần

32

ất mùi

Kỷ sửu, quí sửu, tân mão, tân dậu

33

Bính thân

Lửa chân núi (Hoả)

Giáp dần, nhâm thân, nhâm tuất, nhâm thìn

34

Đinh dậu

ất mão, quí mão, quí tị, quí hợi

35

Mậu tuất

Gỗ đồng bằng (Mộc)

Canh thìn, bính thìn

36

Kỷ hợi

Tân tị, đinh tị.

37

Canh tý

Đất trên vách (Thổ)

Nhâm ngọ, bính ngọ, giáp thân, giáp dần

38

Tân sửu

Quí mùi, đinh mùi, ất dậu, ất mão

39

Nhâm dần

Bạch kim (Kim)

Canh thân, bính thân, bính dần

40

Quí mão

Tân dậu, đinh dậu, đinh mão

41

Giáp thìn

Lửa đèn (Hoả)

Nhâm tuất, canh tuất, canh thìn

42

ất tị

Quí hợi, tân hợi, tân tị

43

Bính ngọ

Nước trên trời (thuỷ)

Mậu tý, canh tý

44

Đinh Mùi

Kỷ sửu, tân sửu

45

Mậu thân

Đất vườn rộng (Thổ)

Canh dần, giáp dần

46

Kỷ dậu

Tân mão, ất mão

47

Canh Tuất

Vàng trang sức (Kim)

Giáp thìn, mậu thìn, giáp tuất

48

Tân hợi

ất tị, kỷ tị, ất hợi

49

Nhâm tý

Gỗ dâu (Mộc)

Giáp ngọ, canh ngọ, bính tuất, bính thìn

50

Quí sửu

ất mùi, tân mùi, đinh hợi, đinh tỵ

51

Giáp dần

Nước giữa khe lớn (Thuỷ)

Mậu thân, bính thân, canh ngọ, canh tý

52

ất mão

Kỷ dậu, đinh dậu, tân mùi, tân sửu

53

Bính thìn

Đất trong cát (Thổ)

Mậu tuất, nhâm tuất, nhâm ngọ, nhâm tý

54

Đinh tị

Kỷ hợi, quí hợi, quí sửu, quí mùi

55

Mậu ngọ

Lửa trên trời (Hoả)

Bính tý, giáp tý

56

Kỷ mùi

Đinh sửu, ất sửu

57

Canh Thân

Gỗ thạch Lựu (Mộc)

Nhâm dần, mậu dần, giáp tý, giáp ngọ

58

Tân dậu

Quí mão, kỷ mão, ất sửu, ất mùi

59

Nhâm tuất

Nước giữa biển (Thuỷ)

Bính thìn, giáp thìn, bính thân, bính dần

60

Quý hợi

Đinh tị, ất tị, đinh mão, đinh dậu

 
 
 
 
 
 
Tags: Lục thập hoa giáp là gì?/, lục thập hoa giáp /, can chi/, hệ can chi /, năm âm lịch /, năm dương lịch /,  
<< back Print this post Send to friend
  OTHERS NEWS MORE...
  BÀI VIẾT KHÁC
--*--
VINA HOME
Architectural Construction
Joint Stock Company
Logo công ty VinaHome
Số 38- Kiến Hưng
Hà Đông - Hà Nội
TeL: 02466822668

Hỗ trợ trực tuyến

KTS Đăng Tuấn
Tel: 0968918889
 
Hotline
096.919.8888
Tấm Lợp Thông Minh Poly VinaHome
Contact: khotamlop@gmail.com
This link viewed 12853 times
Tấm Lợp Thông Minh Poly VinaHome
Thi công hoàn thiện
Contact: congtyvinahome@gmail.com
This link viewed 5820 times
Thi công hoàn thiện
Nội Thất Gỗ Laminate 
Contact: info@vinabtn.com
This link viewed 10401 times
Nội Thất Gỗ Laminate
Hoàng Gia Phát
Contact: congtyhoanggiaphat@gmail.com
This link viewed 11741 times
Hoàng Gia Phát
GO TO TOP
Designed & Hosted by ViTechNet.,JSC