Hướng dẫn thi công xây dựng nhà ở P1 Posted date 17/01/2012 on 23:15:05 (Viewed 45610 time(s))
CẨM NANG XÂY DỰNG NHÀ Ở
Hướng dẫn xây dựng nhà ở chi tiết
*******
Cẩm nang xây dựng là một sản phẩm của công ty VINA BTN, được lập ra để hỗ trợ mọi vấn đề từ A-Z trong quá trình làm nhà cho khách hàng.
Thông tin khách hàng cung cấp:
Thân chủ: Nguyễn Văn A Giới tính: Nam Thời gian sinh: 19:30 ngày 24/10/1982 (Tức ngày 8 tháng 9 âm lịch)
Nhà hướng Tây Nam, lệch 0 độ Kích thước khu đất: rộng 4,5 x 12,6 (m), cao 3 tầng. Diện tích khu đất: 56,7 (m2) Phong cách: hiện đại Năm dự kiến xây nhà: 2009
*******
LỜI MỞ ĐẦU
Xây nhà là một trong ba chuyện lớn của đời người, chuyện lớn ắt là chuyện khó ... Càng khó khăn hơn khi ngày nay căn nhà không đơn giản là một nơi chỉ để ở ... mà cao hơn, nó còn cần đạt được đầy đủ cả 4 yếu tố: tính tiện dụng, tính thẩm mỹ, tính kinh tế và tính bền vững. Thực sự với người có chuyên môn đã khó, người làm nhà ở không có chuyên môn lại càng khó khăn gấp bội. Cuốn CẨM NANG XÂY DỰNG NHÀ Ở này được biên soạn nhằm giúp cho những người làm nhà có một chỗ dựa để chuẩn bị tiến hành một "việc lớn của đời người"...
Để xây dựng một căn nhà, cần thực hiện các công việc sau: 1. Hồ sơ thiết kế xây dựng (mặt bằng các tầng, phối cảnh nhà, tập hồ sơ kỹ thuật thi công) 2. Xin phép xây dựng và khảo sát khu đất xây dựng 3. Hồ sơ phong thủy (tính toán hướng nhà, bố trí phòng theo tuổi gia chủ) 4. Hồ sơ dự toán xây dựng (bóc tách tiên lượng, dự toán chi tiết toàn bộ công trình) 5. Chọn lựa nhà thầu thi công và ký hợp đồng, nhập vật tư 6. Xem, chọn ngày tốt để làm lễ khởi công 7. Chuẩn bị mặt bằng, làm nền móng 8. Xây dựng phần khung nhà 9. Giai đoạn hoàn thiện 10. Sản xuất lắp đặt nội thất
1. Hồ sơ thiết kế xây dựng
Đây là bộ hồ sơ tối quan trọng phải có để có thể xây dựng một căn nhà. Để có được một bộ hồ sơ hoàn chỉnh, theo ý muốn, quý khách cần phải làm việc với các nhà tư vấn kiến trúc chuyên nghiệp. Trong phạm vi tập cẩm nang này, chúng tôi chỉ đưa ra một vài mẫu tham khảo có thể áp dụng theo các kích thước của căn nhà quý khách. Lưu ý: - Số lượng mẫu minh họa có thể là hai hoặc nhiều hơn tùy thuộc vào cấu trúc nhà - Đây chỉ là mẫu tham khảo, nếu cần chỉnh sửa theo ý muốn vui lòng liên hệ dịch vụ thiết kế chi tiết của chúng tôi
Mẫu nhà số 1 - Kích thước: 4500 x 12600, 3 tầng:
Mặt bằng tầng 1
Mặt bằng tầng 2
Mặt bằng tầng 3
Mẫu nhà số 2 - Kích thước: 4500 x 12600, 3 tầng:
Mặt bằng tầng 1
Mặt bằng tầng 2
Mặt bằng tầng 3
Một số mẫu mặt đứng tham khảo cho nhà có kích thước rộng 4500 x 12600, cao 3 tầng, phong cách hiện đại
Lưu ý: - Các mẫu mặt đứng chỉ để tham khảo, có thể không trùng với phương án mặt bằng kể trên - Số lượng mẫu có thể nhiều hơn hay ít hơn tùy thuộc vào cấu trúc của căn nhà quý khách - Nếu cần chỉnh sửa theo ý muốn vui lòng liên hệ dịch vụ thiết kế chi tiết của chúng tôi
2. Xin phép xây dựng và khảo sát khu đất xây dựng
Để được phép xây dựng, phải đảm bảo đủ các điều kiện: khu đất phải được cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), và được cấp phép xây dựng.
2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Xin cấp giấy này tại UBND các quận/huyện.
2.2. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng: là bộ hồ sơ bản vẽ trình bày về cấu trúc của căn nhà cần xây dựng. Bộ hồ sơ này bao gồm các thành phần: - Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (bản trích lục khu đất) có công chứng - Mặt bằng vị trí lô đất và mặt bằng định vị công trình - Bản vẽ hiện trạng nhà cũ (nếu có) - Phần hồ sơ kiến trúc (mặt bằng các tầng, mặt bằng mái, các mặt đứng, mặt cắt, phối cảnh) - Phần hồ sơ cấu tạo (chi tiết hàng rào, ban công, ô văng, logia,...) - Phần hồ sơ kỹ thuật (mặt bằng móng, mặt cắt móng, mặt bằng cấp thoát nước, cấp điện,...) - Thuyết minh về phương án thi công
Bộ hồ sơ xin phép xây dựng mẫu cho nhà có kích thước rộng 4500 x 12600, cao 3 tầng
Lưu ý: - Các bản vẽ trong bộ hồ sơ xin phép xây dựng này chỉ mang tính tham khảo - Nếu cần chỉnh sửa theo ý muốn vui lòng liên hệ dịch vụ thiết kế chi tiết của chúng tôi - Đây là các bản vẽ đã được thu nhỏ, toàn bộ bản vẽ nguyên gốc sẽ được đính kèm theo bộ Cẩm nang này
2.3. Khảo sát khu đất xây dựng Đối với nhà xây trên 3 tầng và diện tích xây dựng trên 300m2, nên tổ chức khảo sát địa chất công trình trước khi thi công với mục đích là thu thập tài liệu về các lớp đất, các đặc trưng kết cấu để làm cơ sở tính toán cấu tạo móng cho phù hợp và lựa chọn các biện pháp thi công.
Việc khảo sát địa chất công trình được thực hiện thông qua quy trình khoan thăm dò. Đơn vị chuyên môn sẽ sử dụng máy khoan thăm dò khoan sâu vào lòng đất, khoảng từ 12-15m, sau đó tiến hành các thủ tục cần thiết như tạo mẫu thử, nén thử, ... rồi lập ra một bộ hồ sơ khảo sát nền đất hiện trạng. Bộ hồ sơ này là cơ sở quan trọng để các đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng tính toán chính xác được hệ khung kết cấu của căn nhà.
3. Hồ sơ phong thủy
Thân chủ mang mệnh Ly Hoả, thuộc nhóm Đông Tứ Mệnh
Nhà hướng Tây Nam, lệch 0 độ. Theo la bàn, hướng nhà rơi vào 225 độ, tính từ hướng chính Bắc Trong hướng Tây Nam, nhà hướng sơn Khôn thuộc Thiên Nguyên Long, quẻ Phụ Mẫu, sơn Dương. Tiến hành an bộ sao Phúc Đức (24 sao) vào 24 sơn vị, có sơn Khôn được an bởi sao Vinh Phú (sao tốt) Nhà thuộc trạch Khôn, dạng nhà Tây Tứ Trạch
Tuyệt Mệnh (cung xấu)
Tây Tứ Trạch Cung Quý Nhân Ngũ hành: Kim- Sao chiếu: Phá Quân Sơn: Tuất - Sao: Tuyệt Bại (xấu) Sơn: Càn - Sao: Vương Tài (tốt) Sơn: Hợi - Sao: Phúc Đức (tốt) |
Diên Niên (cung tốt)
Đông Tứ Trạch Cung Quan Lộc Ngũ hành: Thuỷ- Sao chiếu: Vũ Khúc Sơn: Nhâm - Sao: Ôn Hoàng (xấu) Sơn: Tý - Sao: Tấn Tài (tốt) Sơn: Quý - Sao: Trường Bệnh (xấu) |
Hoạ Hại (cung xấu)
Tây Tứ Trạch Cung Học Vấn Ngũ hành: Thổ- Sao chiếu: Lộc Tồn Sơn: Sửu - Sao: Tố Tụng (xấu) Sơn: Cấn - Sao: Quan Tước (tốt) Sơn: Dần - Sao: Quan Quý (tốt) |
Ngũ Quỷ (cung xấu)
Tây Tứ Trạch Cung Tử Tức Ngũ hành: Kim- Sao chiếu: Liêm Trinh Sơn: Canh - Sao: Xương Dâm (xấu) Sơn: Dậu - Sao: Thân Hôn (tốt) Sơn: Tân - Sao: Hoan Lạc (tốt) |
TRUNG CUNG
Thân chủ: Nguyễn Văn A Sinh 19:30 ngày 24/10/1982 (Ngày 8 tháng 9 năm Nhâm Tuất) Mệnh Ly Hoả, Đông Tứ Mệnh
Nhà hướng Tây Nam, lệch 0 độ. Trạch Khôn, thuộc Tây Tứ Trạch Hướng sơn Khôn (Dương) Thiên Nguyên Long, quẻ Phụ Mẫu Sao Vinh Phú (sao tốt) |
Sinh Khí (cung tốt)
Đông Tứ Trạch Cung Gia Đạo Ngũ hành: Mộc- Sao chiếu: Tham Lang Sơn: Giáp - Sao: Tự Ải (xấu) Sơn: Mão - Sao: Vượng Trang (tốt) Sơn: Ất - Sao: Hưng Phước (tốt) |
Lục Sát (cung xấu) Hướng nhà: sơn vị Khôn Tây Tứ Trạch Cung Tình Duyên Ngũ hành: Thổ- Sao chiếu: Văn Khúc Sơn: Mùi - Sao: Cô Quả (xấu) Sơn: Khôn - Sao: Vinh Phú (tốt) Sơn: Thân - Sao: Thiếu Vong (xấu) |
Phục Vị (cung tốt)
Đông Tứ Trạch Cung Địa Vị Ngũ hành: Hoả- Sao chiếu: Tả Hữu Sơn: Bính - Sao: Vượng Tàm (tốt) Sơn: Ngọ - Sao: Tấn Điền (tốt) Sơn: Đinh - Sao: Khốc Khớp (xấu) |
Thiên Y (cung tốt)
Đông Tứ Trạch Cung Tài Lộc Ngũ hành: Mộc- Sao chiếu: Cự Môn Sơn: Thìn - Sao: Pháp Trường (xấu) Sơn: Tốn - Sao: Điên Cuồng (xấu) Sơn: Tỵ - Sao: Khẩu Thiệt (xấu) |
- Bảng đồ hình phong thuỷ của thân chủ Nguyễn Văn A-
Nhà hướng Tây Nam, nên khi an bộ sao Phúc Đức được khởi an từ sơn Hợi, kết quả được 24 sao ứng với 24 sơn vị như sau:
Hợi |
Phúc Đức (tốt) |
Sơn vị này rất tốt. Sản xuất chăn nuôi đều thịnh đạt, giàu sang, con cái hiển đạt |
Nhâm |
Ôn Hoàng (xấu) |
Sơn vị này xấu, bệnh tật làm ăn thua lỗ, thị phi, quan sự bất lợi. |
Tý |
Tấn Tài (tốt) |
Sơn vị này tốt, tăng nhân khẩu, điền trạch thịnh đạt, lợi công danh, sản xuất thịnh đạt. |
Quý |
Trường Bệnh (xấu) |
Sơn vị này xấu, nhiều bệnh tật, con cái hư hỏng, làm ăn thua lỗ, thị phi,gia trưởng bị thủ túc bất nhân. |
Sửu |
Tố Tụng (xấu) |
Sơn vị này xấu, gia tài bị tranh chấp, tiểu nhân hãm hại, sản xuất chăn nuôi thua thiệt, cuộc sống không yên ổn. |
Cấn |
Quan Tước (tốt) |
Sơn vị này tốt, quan lộc tăng tiến, tăng nhân khẩu, sản xuất chăn nuôi phát đạt. |
Dần |
Quan Quý (tốt) |
Sơn vị này tốt, sinh quí tử, chức vị cao, điền trạch thịnh vượng, chăn nuôi kinh doanh phát tài, giàu có. |
Giáp |
Tự Ải (xấu) |
Sơn vị này xấu, thiệt nhân khẩu,quan sự bất lợi, nam ly hương, nữ tật bệnh, chăn nuôi thua thiệt. |
Mão |
Vượng Trang (tốt) |
Sơn vị này tốt, điền trang gia tăng, nhân khẩu thịnh đạt, sản xuất kinh doanh phát đạt. Lợi cho chủ mệnh. |
Ất |
Hưng Phước (tốt) |
Sơn vị này tốt, trường thọ an khang thịnh vượng, trai gái thanh lịch, quan chức gia tăng, chăn nuôi thịnh vượng, lợi cho con thứ. |
Thìn |
Pháp Trường (xấu) |
Sơn vị này rất xấu, đoản thọ, kiện cáo tù đày, tha phương cầu thực. |
Tốn |
Điên Cuồng (xấu) |
Sơn vị này xấu, dâm loạn rượu chè, hao tổn tài sản, con cái bạo ngược, nhân khẩu bất an. |
Tỵ |
Khẩu Thiệt (xấu) |
Sơn vị này xấu, bị vu oan giáng họa, con cái ngỗ nghịch, huynh đệ bất hoà, chăn nuôi thất bại. |
Bính |
Vượng Tàm (tốt) |
Sơn vị này tốt, gia đạo nghiêm túc, điền sản thịnh vượng, tiền của nhiều, nhiều con cháu, cần kiệm, chăn nuôi phát đạt. |
Ngọ |
Tấn Điền (tốt) |
Sơn vị này tốt, phúc lộc lâu dài, con cái hiền tài, tiền bạc, ruộng vườn sung túc. |
Đinh |
Khốc Khớp (xấu) |
Sơn vị này xấu, gia đình luôn bị tai hoạ, đoản thọ, nhiều bệnh tật, tiền tài bị phá hại, chăn nuôi bất lợi. |
Mùi |
Cô Quả (xấu) |
Sơn vị này xấu, quả phụ, tha phương cầu thực, phá sản, chăn nuôi bất lợi. |
Khôn |
Vinh Phú (tốt) |
Sơn vị này rất tốt, vượng nhân khẩu, gia đình vô tai hoạ, phú quí vinh hoa, tôt nhất cho người co mệnh hỏa. |
Thân |
Thiếu Vong (xấu) |
Sơn vị này xấu, hại nhân khẩu, rượu chè, háo sắc, nhiều bệnh tật. |
Canh |
Xương Dâm (xấu) |
Sơn vị này xấu, dâm loạn, nam nữ tửu sắc hại gia phong, hoài thai, chăn nuôi bất lợi. |
Dậu |
Thân Hôn (tốt) |
Sơn vị này tốt, vuợng nhân khẩu, chăn nuôi thịnh vượng, buôn bán phát tài, lợi người mệnh hoả. |
Tân |
Hoan Lạc (tốt) |
Sơn vị này tốt, phát tài, vượng điền, chăn nuôi hưng thịnh, lợi cho người mệnh Thuỷ. |
Tuất |
Tuyệt Bại (xấu) |
Sơn vị này xấu, gia tài phá bại, cha con không quan tâm đến nhau. |
Càn |
Vương Tài (tốt) |
Sơn vị này tốt, kinh doanh buôn bán phát tài, phú quí, con cái hiếu thảo, lợi cho người mệnh hỏa. |
Chủ nhà: sin năm Nhâm tuất
Cung phi: Giới tính Nam
Bát quái: thuộc Ly -Đồ hình bát quái cung Ly-
Các hướng tốt theo đồ hình bát quái:
Sinh Khí (Đông): trấn bởi sao Tham Lang Phàm cung mệnh hợp được phương Sinh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm hoặc tháng Hợi, Mão, Mùi thì được đại phát tài.
Thiên Y (Đông Nam): trấn bởi sao Cự Môn Nếu vợ chồng hợp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bệnh, nhân khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm hoặc tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.
Diên Niên (Bắc): trấn bởi sao Vũ Khúc Vợ chồng hợp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà, miệng lò bếp xoay về phương Diên Niên chủ thì được trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẻ, nhân khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm hoặc tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
Phục Vị (Nam): trấn bởi sao Tả Hữu Phàm vợ chồng hợp được cung Phục Vị được Tiểu phú, Trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục Vị gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục Vị ắt sinh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp quay miệng về hướng này).
Các hướng xấu theo đồ hình bát quái:
Tuyệt Mệnh (Tây Bắc): trấn bởi sao Phá Quân Bản mệnh phạm cung Tuyệt mệnh có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bệnh tật, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại. Ứng vào năm hoặc tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
Ngũ Quỷ (Tây): trấn bởi sao Liêm Trinh Bản mệnh phạm cung Ngũ Quỷ có thể bị hỏa hoạn, bệnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, tổn nhân khẩu. Lâm nạn vào năm hoặc tháng: Dần, Ngọ, Tuất.
Lục Sát (Tây Nam): trấn bởi sao Văn Khúc Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm Lục Sát thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm hoặc tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Hoạ Hại (Đông Bắc): trấn bởi sao Lộc Tồn Phương hướng nhà cửa, cưới gả, ... phạm vào Hoạ Hại thì bị quan phi, khẩu thiệt, bệnh tật, của cải suy sụp, thương nhân khẩu. Ứng hại vào năm hoặc tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
*******
Tây Bắc - Tuyệt Mệnh
|
Bắc - Diên Niên
|
Đông Bắc - Hoạ Hại
|
Tây - Ngũ Quỷ
|
Trung cung |
Đông - Sinh Khí
|
Tây Nam - Lục Sát
|
Nam - Phục Vị
|
Đông Nam - Thiên Y
|
- Sơ đồ minh hoạ một cách sắp xếp các không gian trong nhà - Sơ đồ này chỉ để tham khảo, không phải là cách sắp xếp duy nhất Cách thức sắp xếp các không gian xem cụ thể ở các phần mục dưới đây
Cửa chính (cũng là hướng nhà):
Cửa chính là một yếu tố rất quan trọng tác động đến phong thuỷ. Quan niệm phong thuỷ cho rằng, môn mệnh phải tương phối (nghĩa là hướng cửa chính và mệnh của chủ nhà phải hợp với nhau, thì vượng khí mới tốt, gia chủ mới phát tài.
Hướng cửa chính là hướng Tây Nam (cung Lục Sát), thuộc sơn vị Khôn, được an bởi sao Vinh Phú Cung Lục Sát là cung xấu, nhưng sao Vinh Phú an tại sơn vị Khôn là một vì sao kiết, nên hướng cửa này được hoá giải bớt cái xấu đi phần nào. Để tránh các tác hại không mong muốn, có thể tiến hành khắc phục như sau:
+ Chuyển hướng cửa hoặc thêm cửa phụ thứ hai ở trong nhà theo hướng Nam (cung Phục Vị).
+ Dùng màu sắc của thảm trải trước cửa để hoá giải tà khí theo quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc: Nhà quay về hướng Tây Nam, có tà khí của Thổ. Có thể tạo ra các yếu tố khắc trấn như thảm, màu sắc cửa đi, bể cá, vật khí phong thuỷ thuộc hành Mộc (Mộc khắc Thổ)
+ Dùng hướng bếp để khắc chế hướng cửa chính xấu. Cửa chính quay về Lục Sát, nên đặt bếp tại hướng Diên Niên, tức là hướng Bắc.
Một số lưu ý thêm: + Thảm chùi chân phải đặt bên ngoài cửa. + Dọc lối vào nhà không nên bày các chậu cây cao, to tạo cảm giác bị trấn áp, thiếu thoải mái. + Không nên có bình phong che chắn lối đi vào cửa chính + Tường từ ngoài cổng vào nhà không nên tạo hình vết lõm. + Từ cửa vào, tuyệt đối không để nhìn thấy bếp
*******
Hình thái và số tầng nhà:
Số tầng nhà: Chủ nhà niên mệnh thuộc Thủy, Kim sinh Thủy. Nên xây nhà 4 tầng, 9 tầng, hoặc 14 tầng, là các con số đại diện cho hành Kim Hoặc xây nhà 1 tầng, 6 tầng, hoặc 11 tầng, là các con số đại diện cho hành Thủy Tuyệt đối tránh xây nhà 5 tầng, 10 tầng, hoặc 15 tầng, là các con số đại diện cho hành Thổ, khắc với hành Thủy Đối với nhà ở chung cư, các con số này được hiểu như số tầng của căn hộ gia chủ. Đối với nhà có nhiều tầng hơn, lấy các con số trên cộng thêm 5 tạo thành dãy số theo quy luật.
Hình thái nhà: Xây dựng nhà theo phong thuỷ cần đảm bảo các nguyên tắc như sau về hình thái nhà: + Hình thái nhà nên vuông vắn, cân đối, có trước có sau, có phải có trái + Chiều ngang nhà phải ngắn hơn chiều dài nhà theo hình chữ nhật, theo nguyên tắc "Thâm tàng bất lộ", có sâu (Thâm) thì mới (Tàng) chứa nhiều, có không lộ ra thì khí mới không tán + Trước phải hẹp sau phải rộng, tức nhà phải nở hậu, thì khí vận càng lúc càng tốt + Phía trước thấp, phía sau cao (càng về sau càng cao dần lên), hàm ý địa vị của người ở trong nhà ngày càng nâng cao, đời sau hơn đời trước + Phía trước nhà là Chu Tước, sân là Minh Đường, sau sảnh đường là Huyền Vũ, bên tả là Thanh Long, bên hữu là Bạch Hổ + Nhà nên theo thế "Lưng tọa Sơn, mặt hướng Thuỷ, tức phía sau lưng là núi, trước mặt là sông hồ, đối với nhà ở thành phố, thì "núi" có thể được thay thế bằng toà nhà cao tầng
*******
Bếp nấu:
Bếp nấu cũng là một yếu tố rất quan trọng, vì mọi bệnh tật, vệ sinh đều sinh ra từ đây. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát. (Hướng bếp có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas)
Vị trí của phòng bếp trong nhà và vị trí của bếp nấu (bếp gas, bếp điện) trong phòng bếp có thể đặt theo các cách sau:
Tọa Tây Bắc hướng Đông (tọa Tuyệt Mệnh hướng Sinh Khí) Tọa Tây Bắc hướng Đông Nam (tọa Tuyệt Mệnh hướng Thiên Y) Tọa Tây Bắc hướng Nam (tọa Tuyệt Mệnh hướng Phục Vị) Tọa Đông Bắc hướng Nam (tọa Hoạ Hại hướng Phục Vị) Tọa Tây Nam hướng Bắc (tọa Lục Sát hướng Diên Niên) Tọa Tây Nam hướng Đông (tọa Lục Sát hướng Sinh Khí) Tọa Tây hướng Bắc (tọa Ngũ Quỷ hướng Diên Niên) Tọa Tây hướng Đông (tọa Ngũ Quỷ hướng Sinh Khí) Tọa Tây hướng Đông Nam (tọa Ngũ Quỷ hướng Thiên Y) Tọa Tây hướng Nam (tọa Ngũ Quỷ hướng Phục Vị)
Tây Bắc - Tuyệt Mệnh
|
Bắc - Diên Niên
|
Đông Bắc - Hoạ Hại
|
Tây - Ngũ Quỷ
|
Trung cung |
Đông - Sinh Khí
|
Tây Nam - Lục Sát
|
Nam - Phục Vị
|
Đông Nam - Thiên Y
|
- Sơ đồ vị trí đặt bếp nấu trong phòng bếp - Có thể chọn một trong các vị trí trên tuỳ theo bố trí cửa phòng Phía có hai chấm đen là mặt trước của bếp
Một số lưu ý thêm: + Bếp ga không được đối diện với đầu vòi nước mà nên cùng phía + Tối ky. đặt bếp giữa hai vòi nước, tạo thành quẻ Ly "Nhị âm Nhất dương" + Tối kỵ đặt bếp cạnh phòng ngủ, phòng vệ sinh hay phòng thờ (đặt giữa hai phòng ngủ là đại kỵ) + Nền phòng bếp nên bằng phẳng và thấp hơn các phòng khác + Gian bếp tối kỵ lộ thiên hay ở phía trước nhà, tối kỵ có dạng hình tròn hay bán nguyệt + Màu sơn gian bếp nên dùng màu nhạt, kỵ màu đậm + Bếp nên tránh có cửa sổ phía sau, tránh các diện tường hướng Tây có mặt trời chiếu mạnh + Cửa khu bếp không được mở thẳng với cửa phòng ngủ, hay nhà vệ sinh + Chậu rửa trong bếp, được hiểu là nơi xả trôi nước, tức là xả trôi những điều không may mắn, nên đặt tại các hướng xấu.
*******
Phòng ngủ:
Con người luôn giành 30% cuộc đời mình cho việc ngủ, nên phòng ngủ chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng.
Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên đặt ở các góc tốt của nhà, như các góc Bắc (cung Diên Niên); Đông (cung Sinh Khí); Đông Nam (cung Thiên Y); Nam (cung Phục Vị);
Thân chủ có niên mệnh thuộc hành Thủy, Kim sinh Thủy, nên hướng giường (hướng đầu giường) nên quay về hướng thuộc Kim, tức là các hướng: Tây Bắc; Tây; Bắc;
Tây Bắc - Tuyệt Mệnh Hướng đặt tủ quần áo tốt
|
Bắc - Diên Niên Hướng đặt giường tốt nhất
|
Đông Bắc - Hoạ Hại Hướng đặt tủ quần áo tốt
|
Tây - Ngũ Quỷ Hướng đặt tủ quần áo tốt
|
Trung cung |
Đông - Sinh Khí Hướng đặt giường tốt
|
Tây Nam - Lục Sát Hướng đặt tủ quần áo tốt
|
Nam - Phục Vị Hướng đặt giường tốt
|
Đông Nam - Thiên Y Hướng đặt giường tốt (*)
|
- Sơ đồ vị trí đặt giường và tủ quần áo trong phòng ngủ - Có thể chọn một trong các vị trí trên tuỳ theo bố trí cửa phòng Các lựa chọn có dấu (*) có thể quay đồ vật theo chiều vuông góc
Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu trắng hoặc xám bạc, đây là màu đại diện cho hành Kim, rất tốt cho người hành Thủy.
Trong phòng ngủ, nên bày các vật trang trí, kỷ niệm bằng kim loại và có hình tròn, màu trắng hoặc xám bạc đặc trưng cho hành Kim.
Một số lưu ý thêm: + Phòng ngủ nên có hình vuông vắn, tránh phòng méo, xiên, có toilet trong phòng + Trần phòng ngủ nên "thanh", "thuần phác", tối kỵ rườm rà, lồi lõm + Các cửa sổ trong phòng ngủ phải có cùng độ cao như nhau + Cửa phòng ngủ tối kỵ đối diện với cửa phòng vệ sinh + Nền phòng ngủ phải cao hơn nền của nhà vệ sinh và nhà tắm giáp cạnh + Giường ngủ nên có dạng vuông hoặc gần vuông + Giường ngủ cần tránh kê dưới dầm, xà ngang + Tránh để các cửa mở chiếu thẳng vào giường, nằm trên giường phải quan sát được cửa phòng + Phòng ngủ không nên có cửa sổ hình tròn, các cột hình trụ tròn hoặc bán trụ, bàn ghế hình tròn + Không được để gương đối diện hay chiếu vào giường nằm + Trong phòng ngủ không nên đặt bàn thờ + Hạn chế sử dụng các vật bằng sắt, kim loại (lấy âm nhu làm chủ, tiết chế lạnh cương) + Trong phòng ngủ nên tránh những vật mang tính động, hình tròn + Trần phòng ngủ nên sơn màu nhạt hơn các diện tường xung quanh
*******
Bàn thờ:
Theo quan niệm truyền thống của cha ông ta, việc thờ cúng tổ tiên là rất quan trọng. Điều đó không những thể hiện chữ hiếu của con cháu với tổ tiên cha mẹ, mà còn theo quan niệm, khi mất đi tổ tiên vẫn phù hộ cho con cháu. Nếu bàn thờ thu nạp được sinh khí tốt thì con cháu sẽ hưởng phúc, làm ăn phát đạt, mọi sự hanh thông. Trái lại, nếu bàn thờ đặt ở phương xấu thì sẽ khiến gia đạo suy thoái, mọi sự không may mắn. Có thể nói, tác dụng của hướng bàn thờ tương đối rõ rệt. Chỉ sau khi áp dụng trong vòng từ 3 đến 4 tuần là có thể ứng nghiệm. Lưu ý: hướng của bàn thờ là hướng ngược với chiều người đứng khấn.
Vị trí phòng thờ trong nhà và vị trí bàn thờ trong phòng thờ có thể đặt như sau: Tọa Bắc hướng Đông (tọa Diên Niên hướng Sinh Khí) Tọa Bắc hướng Đông Nam (tọa Diên Niên hướng Thiên Y) Tọa Bắc hướng Nam (tọa Diên Niên hướng Phục Vị) Tọa Đông hướng Bắc (tọa Sinh Khí hướng Diên Niên) Tọa Đông hướng Nam (tọa Sinh Khí hướng Phục Vị) Tọa Đông Nam hướng Bắc (tọa Thiên Y hướng Diên Niên) Tọa Nam hướng Bắc (tọa Phục Vị hướng Diên Niên) Tọa Nam hướng Đông (tọa Phục Vị hướng Sinh Khí)
Tây Bắc - Tuyệt Mệnh
|
Bắc - Diên Niên
|
Đông Bắc - Hoạ Hại
|
Tây - Ngũ Quỷ
|
Trung cung |
Đông - Sinh Khí
|
Tây Nam - Lục Sát
|
Nam - Phục Vị
|
Đông Nam - Thiên Y
|
- Sơ đồ vị trí đặt tủ thờ (hoặc bàn thờ) trong nhà - Có thể chọn một trong các vị trí trên tuỳ theo mặt bằng cụ thể Phía có màu đen là mặt trước của tủ thờ
Đối với bàn thờ Ông Địa, Thần Tài nên đặt gần cửa để nghinh tiếp tài lộc, và quay về các hướng tốt, tương tự như bàn thờ tổ tiên ở trên.
Bàn thờ ông Táo nên được đặt ở sau bếp. Đây cũng chính là vị “nhất gia chi chủ”, có nhiệm vụ coi sóc việc gia cư, định họa phước, trừ ma diệt quỷ. Nguyên tắc đặt là "Tọa hung hướng cát", tương tự như bếp nấu. Tham khảo phần phong thuỷ bếp nấu ở trên.
Một số lưu ý thêm: + Dưới và trên bàn thờ không đặt các loại cửa người đi được, không đặt bàn thờ chỗ bị dầm đè lên. + Không đặt bàn thờ từ tầng 4 trở lên + Không đặt bàn thờ ở phần đất lấn chiếm khoảng không + Không đặt bàn thờ ở chỗ có đường đi lại + Bàn thờ không nhìn vào phòng WC và không đặt dưới phòng WC + Bàn thờ không đối diện trực tiếp với cầu thang, càng không nên nằm dưới cầu thang + Trên chỗ bàn thờ ở tầng trên không kê giường, bàn ghế, tủ quần áo phụ nữ + Bàn thờ không được đặt trong phòng ngủ đặc biệt là phòng của vợ chồng. + Đèn trên bàn thờ luôn bật sáng để thu hút năng lượng dương.
*******
|